Trường Đại học Hongik (Hongik University) nằm trên con đường Hongdae sôi động bậc nhất ở thủ đô Seoul, nên ngôi trường này vẫn được các bạn sinh viên gọi với cái tên thân thương là “Hongdae”.
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HONGIK HÀN QUỐC – 홍익대학교
» Tên tiếng Hàn: 홍익대학교
» Tên tiếng Anh: Hongik University
» Loại hình: Tư thục
» Số lượng sinh viên: 17,000 sinh viên
» Học phí học tiếng Hàn: 6,600,000 KRW/ năm
» Địa chỉ: 94, Wausan-ro, Mapo-gu, Seoul, 04066, Korea
» Website: hongik.ac.kr
2. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HONGIK
2.1. Tổng quan về trường Đại học Hongik
Đại học Hongik Hàn Quốc hay còn được gọi ngắn gọn hơn là “Hongdae”. Là một trường Đại học tư thục ở Mapo-gu, trung tâm thành phố Seoul Hàn Quốc. Đại học Hongik nằm trên con đường nổi tiếng dành cho học sinh của thủ đô Seoul, vẫn được các bạn sinh viên gọi với tên Hongdae.
Trường Đại học Hongik có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong; với 9 chuyên khoa, 38 phân ngành, 74 phân khoa, 12 trường cao học. Tổng số sinh viên theo học tại trường hiện có khoảng 21,700 sinh viên.
Xung quanh trường Đại học Hongik có rất nhiều nhà hàng, tiệm cà phê, quán rượu có thiết kế độc đáo và cá tính. Thêm nữa, khu phố Hongdae còn có rất nhiều quán ăn, quán rượu có hương vị đặc trưng đậm chất Hàn Quốc để khi đến đây các bạn có thể trải nghiệm nhiều hương vị độc đáo mà không nơi nào có được.
2.2. Một số điểm nổi bật trường Đại học Hongik
Trường Hongik là một trong những trường đại học được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất: Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016); viện cao học thiết kế quốc tế (IDAS), viện cao học trình diễn nghệ thuật (Daehakro campus); tòa nhà “Hongmunkwan” là nơi để nghiên cứu học tập cũng như sinh hoạt văn hóa (Seoul campus).
Ngoài ra, trường còn là trường đại học có đội tuyển giảng viên ưu tú và có nhiều học bổng dành cho sinh viên; đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 09/2015).
Trường đã đạt được nhiều thành tích nổi bật như:
- 8 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học xuất sắc trong việc cải cách Giáo dục do Bộ công nghệ Khoa học Giáo dục bình chọn.
- 3 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học ưu tú đặc biệt trong lĩnh vực Thiết kế
2.3 Điều kiện du học trường Đại học Hongik
- Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT và GPA từ 6.5 trở lên
- Điều kiện năm trống: tối đa 2 năm
- Độ tuổi: 18 – 25 tuổi
- Trình độ tiếng Hàn: yêu cầu Topik 3 trở lên (đối với hệ chuyên ngành)
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
Được thành lập từ năm 1997 với tên gọi Học viện Ngoại ngữ và được mở rộng vào năm 2002 và được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Quốc tế. Các chương trình liên quan đến giáo dục ngoại ngữ đa dạng được cung cấp cho sinh viên Đại học và sau Đại học.
Hàng năm, có khoảng hơn 3000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia các khóa học tiếng hàn của Viện đào tạo. Các phiếu đánh giá bài giảng được tiến hành ở mỗi học kỳ đều duy trì mức độ hài lòng của các sinh viên với giảng viên trung bình là trên 90 điểm.
3.1. Học phí
Phí xét duyệt hồ sơ | 100.000 won |
Phí nhập học | 50.000 won |
Học phí | 6.600.000 won |
3.2. Thông tin giảng dạy
Khóa học | Thông tin | Lịch học | Ghi chú |
Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài | 6 giai đoạn
|
9:00 – 12:50 |
|
Chương trình TOPIK | Khóa học thi TOPIK II | 14:30 – 16:30 |
|
3.3. Học bổng
Phân loại | Mức học bổng | Điều kiện |
Xuất sắc | 1,650,000 KRW (100% học phí) | Hạng 1 mỗi cấp |
Ưu tú | 1,155,000 KRW (70% học phí) | Hạng 2 mỗi cấp |
Khuyến khích | 825,000 KRW (50% học phí) | Hạng 3 mỗi cấp |
Chăm chỉ | 150,000 KRW (~10% học phí) | Top 10% mỗi cấp |
4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
4.1. Chuyên ngành
CƠ SỞ SEOUL |
||
KHOA HỌC | ||
Đại học kỹ thuật |
Xây dựng đô thị và dân dụng | + Kỹ thuật đô thị + Công trình dân dụng |
Kỹ thuật điện và điện tử | ||
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu | + Tài liệu khoa học và kỹ thuật + Kỹ thuật hóa học |
|
Thông tin và Kỹ thuật máy tính | + Kỹ thuật máy tính + Kỹ thuật công nghiệp và thông tin |
|
Kỹ thuật thiết kế hệ thống và cơ khí | ||
Đại học kiến trúc |
Kiến trúc 1 | Kiến trúc (chương trình 5 năm) |
Kiến trúc 2 | Kiến trúc nội thất (chương trình 4 năm) | |
NHÂN VĂN | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Nghệ thuật tự do | Văn học và ngôn ngữ Anh | |
Văn học và ngôn ngữ Đức | ||
Văn học và ngôn ngữ Pháp | ||
Văn học và ngôn ngữ Hàn | ||
Luật | Luật | |
Kinh tế | ||
NGHỆ THUẬT | ||
Đại học mỹ thuật | Nghiên cứu nghệ thuật | |
Tranh phương Đông | ||
Vẽ tranh | ||
In ấn | ||
Điêu khắc | ||
Thiết kế | + Thiết kế truyền thông + Thiết kế công nghiệp |
|
Thiết kế nghệ thuật kim loại | ||
Gốm sứ và thủy tinh | ||
Thiết kế đồ gỗ và nội thất | ||
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang | ||
TRƯỜNG SEJONG |
||
KHOA HỌC | ||
Đại học Khoa học và Công nghệ | Kỹ thuật điện và điện tử | |
Công nghệ thông tin Kỹ thuật truyền thông |
||
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | Kỹ thuật luyện kim Kỹ thuật gốm |
|
Kỹ thuật kiến trúc | ||
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế | ||
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại đương | ||
Kỹ thuật sinh học và hóa học | ||
Phần mềm game | ||
NHÂN VĂN | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | E-marketing Kế toán Tài chính và bảo hiểm Quốc tế học Quản lý |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | ||
NGHỆ THUẬT | ||
Đại học thiết kế và mĩ thuật | Thiết kế và truyền thông | Product Design Thiết kế truyền thông Diễn hoạt Animation Thiết kế phim truyện, video, hình ảnh… |
Thiết kế đồ họa game |
4.2. Học phí
Khuôn viên đại học | Ngành học | Học phí (Đã bao gồm phí nhập học) |
Seoul |
|
4.450.000 won |
|
5.518.000 won | |
Sejong |
|
4.446.000 won |
|
5.516.000 won |
5. Ký túc xá trường Đại học Hongik
Trường Đại học Hongik có hai khu học xá chính đặt tại ở Seoul và Sejong. Tại mỗi địa điểm đều có kí túc xá của trường.
Tại Seoul, trường có 2 kí túc xá cho sinh viên Đại học và 1 kí túc cho sinh viên Sau đại học. Tại Sejong, trường có 2 kí túc xá cho sinh viên học chuyên ngành. Mỗi khu kí túc xá có đầy đủ tiện nghi sinh hoạt, đảm bảo cho việc sinh hoạt và học tập của sinh viên. Mỗi phòng có 2 đến 4 người , và tùy từng phòng sẽ được cho phép nấu ăn trong phòng hay không.
Bên cạnh đó, trường còn có ngân hàng, bưu điện, hiệu sách, văn phòng công ty du lịch, nhà hàng… giành riêng cho sinh viên, giảng viên và nhân viên trong trường. Hệ thống sân vận động, hồ bơi, phòng tập thể hình, sân bóng rổ, phòng y tế sẽ đảm bảo du học sinh có một cuộc sống khỏe mạnh cả về thể chất và tinh thần khi học tập và sinh sống tại Hàn Quốc.
6. Mọi thông tin về học bổng du học tại Hàn Quốc vui lòng liên hệ:
Công ty tư vấn du học HTK GLOBAL – Du học Hàn Quốc uy tín.
Đường dây nóng: 0975.229.589 – 0817.696.488.
FANPAGE: HTK GLOBAL-DU HỌC HÀN QUỐC
Xem thêm: Top các trường đại học tại Hàn Quốc